LAO ĐỘNG – ĐỊNH CƯ NEW ZEALAND

Tổng quan về lao động định cư New Zealand

Tổng quan về lao động New Zealand

Được xem là đất nước văn minh nhất thế giới, thị trường lao động tại New Zealand có mức lương cực khủng và được nhiều người Việt quan tâm. Tuy nhiên, để có thể làm việc tại Đảo quốc Kiwi, cần qua những điều kiện cực kì khắt khe.

New Zealand là một thị trường “khó tính”. Mặc dù có nhiều chính sách và đãi ngộ hấp dẫn nhưng vẫn còn nằm xa tầm với của người lao động Việt Nam. Đặc biệt là lao động phổ thông bởi hạn chế về đối tượng tham gia, cũng như tỉ lệ cạnh tranh cao.

Các diện định cư New Zealand:

  • Định cư New Zealand diện tay nghề
  • Định cư New Zealand diện đầu tư
  • Du học định cư New Zealand
  • Định cư New Zealand diện kinh doanh
  • Định cư New Zealand diện đầu bếp

Chương trình lao động tay nghề New Zealand

Nghề đầu bếp

Công việc  Đầu bếp (ưu tiên nấu món Nhật)
Điều kiện Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn (có hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm, xác nhận việc làm, bảng lương…)Tiếng Anh giao tiếp để phỏng vấn online trực tiếp với nhà tuyển dụngQuay 1 video trình bày 1 món ănCác hình ảnh trong quá trình làm việc trong nhà hàng, khách sạn…Không có tiền án tiền sự, sức khỏe tốt
Quyền lợi Mức lương: thỏa thuận với nhà tuyển dụng (trung bình 20 NZD/h)Ứng viên và gia đình sẽ được cấp visa 3 nămNgười đi theo như vợ/chồng được đi làm tự doSau 2 năm, ứng viên có thể nộp đơn xin PR thường trú nhân (Chứng chỉ tiếng Anh là điều kiện bắt buộc)Trẻ em từ 3-5 tuổi được học miễn phí 20 giờ tại nhà trẻ, từ 5-18 tuổi học miễn phí tại các trường tại NZ như dân bản địa
Thời gian xử lý hồ sơ Visa 4 – 6 tháng
Hồ sơ Passport còn hiệu lực + 2 ảnh 4×6 (loại ảnh hộ chiếu)Giấy khai sinhLí lịch tư pháp phiếu số 2Sổ hộ khẩu gia đìnhGiấy đăng ký kết hôn (nếu có)Bằng cấp chuyên môn hoặc Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (hợp đồng lao động, xác nhận việc làm, bảng lương, sao kê ngân hàng, BHXH)Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)CMND/CCCDHình ảnh, clip khi làm việc 10. CV xin việc (tiếng Anh hoặc tiếng Việt, VinEdu có thể cung cấp form)

Nghề thợ mộc

Công việc  Thợ mộc, lắp ráp đồ gỗ
Điều kiện Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc cho các xưởng chế biến đồ gỗ, các công ty…(có hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm, xác nhận việc làm, bảng lương…)Tiếng Anh giao tiếp để phỏng vấn online trực tiếp với nhà tuyển dụngQuay 1 video trình bày quá trình làm 1 sản phẩm đồ gỗCác hình ảnh trong quá trình làm việc trong xưởng, công ty…Không có tiền án tiền sự, sức khỏe tốt
Yêu cầu công việc Kỹ năng nghề mộc, đóng khung và sửa chữa nói chungKhả năng sử dụng dụng cụ cầm tay và điện, vận hành xe nângKhả năng sử dụng Microsoft Window
Quyền lợi Mức lương: thỏa thuận với nhà tuyển dụng (trung bình 20 NZD/h)Ứng viên và gia đình sẽ được cấp visa 3 nămNgười đi theo như vợ/chồng được đi làm tự doSau 2 năm, ứng viên có thể nộp đơn xin PR thường trú nhân (Chứng chỉ tiếng Anh là điều kiện bắt buộc)Trẻ em từ 3-5 tuổi được học miễn phí 20 giờ tại nhà trẻ, từ 5-18 tuổi học miễn phí tại các trường tại NZ như dân bản địa
Thời gian xử lý hồ sơ Visa 4 – 6 tháng (tùy từng hồ sơ)
Hồ sơ Passport còn hiệu lực + 2 ảnh 4×6 (loại ảnh hộ chiếu)Giấy khai sinhLí lịch tư pháp phiếu số 2Sổ hộ khẩu gia đìnhGiấy đăng ký kết hôn (nếu có)Bằng cấp chuyên môn hoặc Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (hợp đồng lao động, xác nhận việc làm, bảng lương, sao kê ngân hàng, BHXH)Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)CMND/CCCDHình ảnh, clip khi làm việcCV xin việc (tiếng Anh hoặc tiếng Việt)

Định cư New Zealand nghề Nail

Công việc  Chăm sóc sắc đẹp (Mã ngành nghề: 451111 Beauty Therapist)
Điều kiện Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc ít nhất 2-3 năm tại các beauty salon về nailCó các bằng cấp, giải thưởng về nghệ thuật làm nail là lợi thếCó tiếng Anh là lợi thế
Chi tiết công việc Thảo luận về nhu cầu của khách hàng, phân tích các đặc điểm của da và tư vấn về cách chăm sóc da phù hợp, phương pháp điều trị và áp dụng trang điểmÁp dụng mỹ phẩm vào trang điểm, chỉnh sửaLàm móng tay và móng chân bao gồm nghệ thuật trang trí móng tay, làm móng tay nhân tạo, sửa chữa móng tay, và các phương pháp điều trị tay và chân chuyên dụng khácThực hiện các liệu pháp chăm sóc da mặt và cơ thể như mát xaĐiều trị lông không mong muốn thông qua tẩy lông, nhuộm, làm rụng và điện phânĐánh giá các quá trình và sản phẩm trị liệu làm đẹpNhận đặt chỗ, sắp xếp các cuộc hẹn và duy trì hồ sơ khách hàngTư vấn và bán các sản phẩm mỹ phẩm
Quyền lợi Mức lương: thỏa thuận với nhà tuyển dụng (trung bình 20 NZD/h)Ứng viên và gia đình sẽ được cấp visa 3 nămNgười đi theo như vợ/chồng được đi làm tự doSau 2 năm, ứng viên có thể nộp đơn xin PR thường trú nhân (Chứng chỉ tiếng Anh là điều kiện bắt buộc)Trẻ em từ 3-5 tuổi được học miễn phí 20 giờ tại nhà trẻ, từ 5-18 tuổi học miễn phí tại các trường tại NZ như dân bản địa
Thời gian xử lý hồ sơ Visa 4 – 6 tháng (tùy từng hồ sơ)
Hồ sơ Passport còn hiệu lực + 2 ảnh 4×6 (loại ảnh hộ chiếu)Giấy khai sinhLí lịch tư pháp phiếu số 2Sổ hộ khẩu gia đìnhGiấy đăng ký kết hôn (nếu có)Bằng cấp chuyên môn hoặc Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (hợp đồng lao động, xác nhận việc làm, bảng lương, sao kê ngân hàng, BHXH)Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)CMND/CCCDHình ảnh, clip khi làm việcCV xin việc (tiếng Anh hoặc tiếng Việt)

Quy trình định cư New Zealand diện lao động

Xin visa lao động New Zealand

Trước hết, để xin visa tay nghề tại New Zealand, người nộp đơn phải thỏa mãn các điều kiện như sau:

  • Người nộp đơn thỏa mãn các điều kiện về sức khỏe.
  • Người nộp đơn thỏa mãn các điều kiện về tư cách.
  • Đối với một số ngành nghề nhất định, người nộp đơn phải có đăng ký hành nghề. Danh sách này được nêu đầy đủ hơn sau đây.
  • Người nộp đơn có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 6.5.
  • Những người phụ thuộc trên 16 tuổi đi theo người nộp đơn phải có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 5.0 hoặc phải trả tiền học tiếng Anh theo bảng sau:
Điểm IELTS Số tiền phải đóng
Bằng hoặc trên 4.5 nhưng dưới 5.0 $1,700 NZD
Bằng hoặc trên 4.0 nhưng dưới 4.5 $3,350 NZD
Bằng hoặc trên 3.5 nhưng dưới 4.0 $5,000 NZD
Dưới 3.5 hoặc không có điểm $6,650 NZD

Quy trình định cư New Zealand diện tay nghề

  • Người nộp đơn phải đệ trình Đơn bày tỏ Sự quan tâm (EOI) lên Bộ di trú New Zealand. Điều kiện để được nộp EOI:
    • Thỏa mãn các điều kiện cơ bản để xin visa thường trú đã nêu ở trên.
    • Đạt tối thiểu 100 điểm theo Thang điểm định cư New Zealand.
  • Đơn được xét duyệt và nếu đủ điều kiện, người nộp đơn sẽ được mời nộp Đơn xin định cư lên Bộ di trú New Zealand. Nếu tại thời điểm nộp EOI, người nộp đơn đạt trên 160 điểm theo Thang điểm định cư New Zealand thì không phải qua xét duyệt mà người nộp đơn đương nhiên được mời nộp Đơn xin định cư lên Bộ di trú New Zealand.
  • Đơn xin định cư sẽ được xét duyệt và người nộp đơn sẽ được thông báo kết quả cuối cùng, có thể rơi vào 1 trong 3 trường hợp:
    • Người nộp đơn được chấp thuận cho thường trú tại New Zealand
    • Người nộp đơn được chấp thuận cho visa làm việc tại New Zealand (Visa làm việc là loại visa tạm thời trong thời gian đợi thường trú)
    • Người nộp đơn bị từ chối cấp visa.

Danh sách ngành nghề dễ dàng định cư New Zealand

Danh sách ngành nghềtriển vọng định cư

Kiến trúc sư
Luật sư hoặc trạng sư
Trị liệu cột sống
Kỹ thuật viên nha khoa phòng khám
Trị liệu nha khoa phòng khám
Vệ sinh nha khoa
Kỹ thuật viên nha khoa
Trị liệu nha khoa
Nha sỹ
Bác sỹ chuyên khoa ăn uống
Bác sỹ nhãn khoa
Thợ điện (ngoại trừ trường hợp có bằng của chủ doanh nghiệp)
Kỹ thuật viên dịch vụ điệnY tá
Tư vấn di trú
Thợ cơ khí
Kỹ thuật viên/ Khoa học gia phòng thí nghiệm y tế
Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm y tế
Bác sỹKỹ thuật viên phóng xạ y tế
Y tá và đỡ đẻ
Trị liệu nghề nghiệp
Chuyên gia đo thị lực
Chuyên gia nắn xương
Dược sỹ
Vật lý trị liệu
Thợ sửa ống nước, ống gas hoặc sửa đường cống
Chuyên gia chữa bệnh chân
Tâm lý gia
Đại lý bất động sản
Nhà khảo sát địa chính (bằng khoán)
Giáo viênBác sỹ thú y

Danh sách các ngành được ưu tiên

Theo thông tin từ Bộ di trú New Zealand, những ngành sau đây nằm trong Danh sách các ngành thiếu hụt tay nghề khẩn cấp (Immediate Skill Shortage List) và Danh sách các ngành thiếu hụt tay nghề về lâu dài (Long Term Skill Shortage List). Vì vậy, những ngành này đem lại triển vọng được định cư cao hơn và dễ dàng hơn so với các ngành nghề, lĩnh vực khác.

  • Khách sạn – Du lịch
  • Xây dựng và Cơ sở hạ tầng: Kiến trúc sư, Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư điện, Kỹ sư cơ khí …;
  • Công nghệ: Kỹ sư phần mềm, Phát triển web, Thiết kế, ICT…;
  • Y/Dược: Bác sỹ phẫu thuật, Nha sỹ, Điều dưỡng, Kỹ thuật viên xét nghiệm y khoa, Kỹ thuật viên
  • Kinh doanh/ Tài chính: Kế toán, kiểm toán;
  • Gây mê, Tâm lý học lâm sàng, Công nghệ sinh học,…
  • Nông nghiệp, lâm nghiệp;
  • Dầu khí;
  • Công tác xã hội.

Thang điểm định cư New Zealand diện tay nghề

Các yếu tố Điểm
Kỹ năng làm việc
Có kĩ năng làm việc
Đang làm việc có tay nghề tại New Zealand trong vòng 12 tháng trở lên 60
Đang làm việc có tay nghề ở New Zealand dưới 12 tháng hoặc đã được nhận đề nghị làm việc có tay nghề tại New Zealand 50
Điểm thưởng cho việc làm hoặc đề nghị làm việc
Làm việc trong một khu vực tăng trưởng trong tương lai đã xác định 10
Làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối 10
Làm việc trong một khu vực bên ngoài Auckland 30
Vợ/chồng có công việc tay nghề hoặc đã được nhận đề nghị công việc 20
Kinh nghiệm làm việc
Công việc ở ngoài New Zealand
2 năm 10
4 năm 15
6 năm 20
8 năm 25
10 năm 30
Điểm thưởng cho kinh nghiệm làm việc ở New Zealand
1 năm 5
2 năm 10
3 năm trở lên 15
Điểm thưởng cho có kinh nghiệm làm việc trong một khu vực tăng trưởng trong tương lai đã xác định
2 đến 5 năm kinh nghiệm 10
6 năm kinh nghiệm trở lên 15
Điểm thưởng cho có kinh nghiệm làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối
2 đến 5 năm kinh nghiệm 10
6 năm kinh nghiệm trở lên 15
Bằng cấp
Bằng cấp
Bằng cấp trình độ 4 – 6 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Thương mại chuyên môn, bằng tốt nghiệp) 40
Bằng cấp trình độ 7 hoặc 8 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Bằng cử nhân, bằng cử nhân hạng danh dự) 50
Bằng cấp trình độ 9 hoặc 10 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Thạc sĩ, Tiến sĩ) 60
Điểm thưởng cho bằng cấp
2 năm học toàn thời gian tại New Zealand nhận bằng cử nhân 10
1 năm học toàn thời gian tại New Zealand nhận bằng cấp sau đại học 10
2 năm học toàn thời gian tại New Zealand nhận bằng cấp sau đại học 15
Bằng cấp tại một khu vực tăng trưởng trong tương lai đã xác định 10
Bằng cấp tại một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối 10
Vợ/chồng có bằng cấp trình độ 4-6 10
Vợ/chồng có bằng cấp trình độ 7 trở lên 20
Điểm thưởng cho gia đình
Người thân tại New Zealand 10
Tuổi
20-29 30
30-39 25
40-44 20
45-49 10
50-55 5